Đoạn hội thoại tiếng Hàn trình độ sơ cấp phần 2
Đoạn hội thoại tiếng Hàn trình độ sơ cấp phần 2 cùng học tiếng hàn ở bắc ninh học các đoạn hội thoại ngắn tiếng hàn nhé
Đoạn hội thoại tiếng Hàn trình độ sơ cấp phần 2
5과: 이분은누구세요? Người này là ai vậy?
선생님: 수잔씨, 이사진은 뭐예요? Suchin à, bức ảnh này là gì?
수잔: 제 가족 사진이에요? Đây là bức ảnh gia đình tôi.
선생님: 이분은 누구세요? Người này là ai vậy?
수잔: 제 남편이에요. Người này là chồng của tôi.
선생님: 아이가 두 명 있으세요? Bạn đã có hai người con đúng không?
수잔: 네, 아들과 딸이 있어요. Vâng, tôi có một bé trai và một bé gái.
선생님: 아이가 몇 살이에요. Các bé đấy đã được bao nhiêu tuổi rồi.
수잔: 일곱살과 다섯 살이에요. 7 tuổi và 5 tuổi
6 과: 남편생일이에요. Là sinh nhật của chồng.
수잔: 홓매씨, 언제 시간이 있어요? Hongme à, Khi nào bạn có thời gian?
홓매: 월요일과 수요일에는 한국어수업이있어요. Vài thứ 2 và thứ 4 tôi có tiết học tiếng hàn.
그리고주말에는 시댁에 가요. Và vào cuối tuần tôi về nhà chồng.
수잔: 그럼 금요일에 바쁘세요? Vậy vào thứ 6 bạn có bận không?
홓매: 아니요. 바쁘지 않아요. Không, tôi không bận.
수잔 : 금요일이제 남편 생일이에요. 우리집에 오시겠어요? Vào thứ 6 là sinh nhật của chồng tôi, hãy đến nhà chúng tôi nhé.
홓매: 네, 좋아요. Vâng, được thôi
7 과: 매일아침 7시에일어나요. Vào 7 giờ sáng mỗi ngày tôi thức dậy.
저는매일아침 7 시에 일어나요. 아침에 일어나서 세수해요.
8시에 아침을 먹어요. 그리고 8시 30 분에 학교에 가요.
오전 9시부터 오후 1시까지 한국어를 공부해요.
1시20분에 친구를 만나서 식당에서 점심을 먹어요.
저는 김밥을 먹지만 친구는 라면을 먹어요.
집에 와서 청소하고 빨래해요.
저녁 7시에 남편하고 같이 저녁을 먹어요.
Tôi thường thức dậy vào 7 giờ sáng mỗi ngày. Vào buổi sáng tôi thức dậy rồi rửa mặt. Vào 8 giờ tôi ăn sáng. Và 8 giờ 30 tôi đến trường học. Từ 9 giờ sáng đến 1 giờ chiều tôi học tiếng Hàn. Vào 1 giờ 20 phút chiều tôi gặp bạn bè và ăn trưa ở nhà ăn. Tôi ăn kim chi nhưng bạn của tôi ăn mì gói. Tôi về nhà dọn dẹp nhà và giặt giũ.Vào 7 giờ tối tôi ăn tối cùng chồng.
8과: 배추는얼마예요? Cải thảo này là bao nhiêu.
아저씨: 어서오세요? Xin mời vào
수잔: 아저씨, 배추 얼마예요?, chú ơi, cải thảo này giá bao nhiêu ạ?
아저씨: 한 포기와 이 천원이에요. 1 bắp là 1000 원
수잔: 무는 얼마예요? Củ cải này giá bao nhiêu
아저씨: 두 개에 천원이에요.: 2 củ là 1000원
수잔: 그럼 무 두 개주세요. 그리고 배추 도다섯 포기 주세요. Vậy thì hãy lấy cho tôi 2 củ cài và 5 bắp cải.