SELECT MENU

Lời chúc 20/11 tiếng trung

Lời chúc 20/11 tiếng trung, câu chúc Thầy Cô giáo bằng tiếng nước Trung quốc

Lời chúc 20/11 tiếng trung

Lời chúc 20/11 tiếng trung

Gửi lời chúc 20/11 bằng tiếng Trung đến thầy cô giáo dạy tiếng Trung hoặc người thân yêu của mình đang dạy tiếng Trung nhân ngày Nhà giáo Việt Nam là một món quà vô cùng ý nghĩa, những lời chúc 20/11 tiếng Trung không chỉ giúp bạn thể hiện tình cảm chân trọng, kính mến người làm nghề giáo mà còn mang đến cho người nhận một ngày Nhà giáo vui vẻ, hạnh phúc. TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ PHƯƠNG NAM chia sẻ và giúp đỡ các bạn.
1. 老师,如果您是天上美丽的太阳,我们就是地下可爱的小草,是您给予我们新的生命。您日夜不停的帮助我们,照料我们,您辛苦了!

/Lǎoshī, rúguǒ nín shì tiānshàng měilì de tàiyáng, wǒmen jiùshì dìxià kě’ài de xiǎo cǎo, shì nín jǐyǔ wǒmen xīn de shēngmìng. Nín rìyè bù tíng de bāngzhù wǒmen, zhàoliào wǒmen, nín xīnkǔle!/

Dịch: Thầy cô thân yêu, nếu thầy cô là vầng dương chiếu rọi trên cao, chúng em sẽ là những ngọn cỏ xanh nơi mặt đất, là những sinh mệnh mới được thầy cô nuôi dưỡng. Thầy cô không quản ngày đêm chăm lo và quan tâm đến chúng em, thầy cô đã phải vất vả nhiều rồi!

2.祝老师能每天拥有阳光般的笑容、健康的身体,您是创造奇迹的劳动者,是您哺育了我们,我们深深感谢您!

/Zhù lǎoshī néng měitiān yǒngyǒu yángguāng bān de xiàoróng, jiànkāng de shēntǐ, nín shì chuàngzào qíjī de láodòng zhě, shì nín bǔyùle wǒmen, wǒmen shēn shēn gǎnxiè nín!/

Dịch: Chúc thầy cô mỗi ngày đều mang trên môi nụ cười tươi như ánh mặt trời, mỗi ngày đều khỏe mạnh; Thầy cô là người sáng tạo nên kỳ tích, là người đã dạy dỗ chúng em nên người, chúng em chân thành cảm ơn thầy cô!

3. 您是严冬的炭火,是酷暑里的浓荫伞,湍流中的踏脚石,是雾海中的航标灯——老师啊,您言传身教,育人有方,甘为人梯,令人难忘!

Nín shì yándōng de tànhuǒ, shì kùshǔ lǐ de nóng yīn sǎn, tuānliú zhōng de tà jiǎo shí, shì wù hǎizhōng de hángbiāo dēng——lǎoshī a, nín yánchuánshēnjiào, yù rén yǒu fāng, gān wéirén tī, lìng rén nánwàng!

> Thầy cô là ngọn lửa trong mùa đông giá rét, là chiếc ô che mát khi mùa hè đổ lửa, là tảng đá vững chãi giữa con nước xiết, là ánh hải đăng giữa biển sương mịt mờ. Thầy cô yêu dấu, công ơn dưỡng dục và sự hy sinh thầm lặng của người em sẽ nhớ mãi không quên!

4. 您不是演员,却吸引着我们饥渴的目光;您不是歌唱家,却让知识的清泉叮咚作响,唱出迷人的歌曲;您不是雕塑家,却塑造着一批批青年人的灵魂…..老师啊,我怎能把你遗忘!

Nín bùshì yǎnyuán, què xīyǐnzhe wǒmen jī kě de mùguāng; nín bùshì gēchàng jiā, què ràng zhīshì de qīngquán dīng dōng zuò xiǎng, chàng chū mírén de gēqǔ; nín bùshì diāosù jiā, què sùzàozhe yī pī pī qīngnián rén de línghún….. Lǎoshī a, wǒ zěn néng bǎ nǐ yíwàng!

Dịch: Thầy không phải minh tinh, nhưng lại thu hút ánh mắt của tất cả chúng em; Thầy không phải danh ca, nhưng lại lời giảng kiến thức như khúc ca say lòng người; Thầy không phải nhà điêu khắc, nhưng lại khắc nên tâm hồn của tuổi trẻ…. Thầy ơi, sao em có thể lãng quên thầy!

5. 假如我能搏击蓝天,那时您给了我腾飞的翅膀;假如我是击浪的勇士,那是您给了我弄潮的力量,假如我是不灭的火炬,那是您给了我青春的光亮!

Jiǎrú wǒ néng bójí lántiān, nà shí nín gěile wǒ téngfēi de chìbǎng; jiǎrú wǒ shì jī làng de yǒngshì, nà shì nín gěile wǒ nòng cháo de lìliàng, jiǎrú wǒ shì bù miè de huǒjù, nà shì nín gěile wǒ qīngchūn de guāngliàng!

Dịch: Nếu em có thể bay lượn, thầy là người đã cho em đôi cánh để vút bay ; Nếu em có thể vững vàng trước sóng gió, thầy là người đã cho em dũng khí để chống chọi với bão tố; Nếu em là ngọn đuốc rực cháy, thầy là người đã cho em ánh sáng của tuối trẻ để bùng cháy!

6. 对您的感激千言万语也无法表达,对您的祝福百千万年也不会改变,老师,祝您万事如意!

Duì nín de gǎnjī qiānyán wǎn yǔ yě wúfǎ biǎodá, duì nín de zhùfú bǎi qiān wàn nián yě bù huì gǎibiàn, lǎoshī, zhù nín wànshì rúyì!

Lòng biết ơn của em muôn ý ngàn lời không thể nói hết, lời cầu chúc của em mă dài tháng rộng mãi không thay đổi, thầy ơi, chúc thầy vạn sự như ý !

7. 桃李满天下,恩情似海深,祝老师身体健康!

Táolǐ mǎn tiānxià, ēnqíng sì hǎi shēn, zhù lǎoshī shēntǐ jiànkāng!

Hoa thơm khắp thiên hạ, ân tình sâu tựa biển, xin chúc thầy cô dồi dào sức khỏe !

8. 一个节日,虽然不在春天,却春意盎然。老师,您的节日最美,这一天,满园的百花都为您盛开!

Yīgè jiérì, suīrán bùzài chūntiān, què chūnyì àngrán. Lǎoshī, nín de jiérì zuìměi, zhè yītiān, mǎn yuán de bǎihuā dū wèi nín shèngkāi!

Dịch: Một ngày lễ, tuy chẳng phải ngày xuân nhưng trần đầy ý xuân. Thầy ơi, ngày của Thầy là ngày đẹp nhất, ngày hôm nay trăm hoa trong vườn đua nở chỉ vì người!

9. 高山不移,碧水常流,我师恩泽,在心永留!

Gāoshān bù yí, bìshuǐ cháng liú, wǒ shī ēnzé, zàixīn yǒngliú!

Dịch: Núi cao sừng sững, nước biếc chảy hoài, công ơn cô thầy, khắc ghi mãi mãi!

10. 老师,你辛苦了,每次第一批到校的是你们,而最后一批回家的又是你们,“一日为师,终身为父”祝你们在教育事业上再创辉煌!

Lǎoshī, nǐ xīnkǔle, měi cì dì yī pī dào xiào de shì nǐmen, ér zuìhòu yī pī huí jiā de yòu shì nǐmen,“yī rì wéi shī, zhōngshēn wèi fù” zhù nǐmen zài jiàoyù shìyè shàng zài chuàng huīhuáng!

Dịch: Thầy cô đã phải vất vả nhiều, mỗi ngày người đầu tiên đến trường là thầy cô, người cuối cùng trở về cũng là thầy cô. “Một ngày là thầy, cả đời là thầy”, chúc sự nghiệp trồng người của các thầy cô càng thêm rực rỡ huy hoàng.

Bài viết liên quan

097.799.4397
[contact-form-7 id="12" title="Liên hệ tư vấn"]