SELECT MENU

Một số ngữ pháp tiếng Hàn thông dụng phần 1

MỘT SỐ NGỮ PHÁP THÔNG DỤNG TRONG TIẾNG HÀN PHẦN 1

Một số ngữ pháp tiếng Hàn thông dụng phần 1

1.V  + (으)ㄹ 뻔하다: Suýt,suýt nữa
Cách sử dụng:
+,Sử dụng để diễn tả sự việc có thể xảy ra nhưng nó không xảy ra
+,Luôn sử dụng ở dạng Qúa khứ
보기:
+,어제는  배가 너무 고파서 죽을 뻔했어요
Hôm qua tôi đói bụng muốn chết đi được
+,횡단보도에서  사람을 칠  뻔했어요
Suýt nữa là đã tông người ở làn đường dành cho người đi bộ
+,하마터면 큰일 날  뻔했어요
Suýt nữa thì đã xảy ra chuyện lớn
2.V느라고:Vì…nên(Mang ý nghĩa tiêu cực)
Cách sử dụng:
Vì tốn thời gian vào việc làm ở vế trước nên sinh ra kết quả không muốn ở vế sau
보기:
+,아침에 늦잠을 자느라고 아침밥을 못 먹었어요
Vì sáng tôi ngủ dậy muộn nên không thể ăn cơm sáng
+,엄마가 아이를 보느라고 하루 종일 쉬지 못했어요
Vì mẹ mải lo trông em bé cả ngày nên không có thời gian nghỉ ngơi
3.V고  말다:Xảy ra gì đó…mất rồi
Cách sử dụng:
Diễn tả một sự việc nào đó xảy ra và kết thúc một cách không theo kế hoạch,đồng thời kết quả đó là 1 kết quả không như mong muốn và người nói cảm thấy tiếc nuối về việc đó
보기:
+,결국 두 사람은 이혼을 하고 말았어요
Rốt cuộc 2 người đã ly hôn mất rồi
+,그녀는 결국 울고 말았어요
Rốt cuộc,cô ấy đã khóc mất rồi
4.V아/어  있다:Đang
Cách sử dụng:
Diễn tả 1 hành động nào đó đã hoàn thành và vẫn đang tiếp diễn
보기:
+,창문이 열려 있어요
Cửa sổ đang được mở
+,공책에 이름이 쓰여 있어요
Tên được viết trong vở
5.V/A기는요
Cách sử dụng:
+,Dùng để khi phản bác hoặc không đồng ý với ý kiến của người nghe
보기:
A:이 책을 다 읽었어요?Cậu đã đọc xong cuốn sách này chưa?
B:다 읽기는요.아직 반도 못 읽었어요.Đọc xong gì mà đọc xong.Nửa quyển còn chưa đọc hết cậu ạ
+,Khi được người khác khen ngợi,sử dụng cấu trúc này để thể hiện sự khiêm tốn
보기:
A:남편이 정말 멋있네요.Chồng cậu thật phong độ
B:멋있기는요.Phong độ gì đâu bạn
6.V기 십상이다:Dễ,có khả năng
보기:
+,조심하지 않으면 병 나기 십상이에요
Nếu không cẩn thận rất dễ mắc bệnh
+,경험자의 말을 안 들으면 실패하기 십상이에요
Nếu không nghe lời người có kinh nghiệm thì rất dễ thất bại

Bài viết liên quan

097.799.4397
[contact-form-7 id="12" title="Liên hệ tư vấn"]