Thành ngữ tiếng hàn thường gặp trong đề thi topik II – phần 1
Thành ngữ tiếng hàn thường gặp trong đề thi topik II – phần 1
1.가는 말이 고와야 오는 말이 곱다.
-Lời nói đi có êm thì lời nói lại mấy nhẹ nhàng
=>Lời nói chẳng mất tiền mua, lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau
2.낮말은 새가 듣고 밤말은 쥐가 듣는다.
-Lời nói ban ngày có chim nghe, lời nói ban đêm có chuột nghe
=>Tai vách mạch rừng
3.말이 씨가 된다
-Lời nói trở thành nguyên nhân
=>Nói trước bước không qua
4.말 한 마디로 천 냥 빚은 갚는다.
-Một lời nói trả được món nợ ngàn vàng
=>Khôn chẳng qua lẽ, khỏe qua lời
5.발 없는 말이 천리 간다
-Lời nói không có chân mà đi ngàn dặm
=>Tin lành đồn gần tin dữ đồn xa
6.고생 끝에 낙이 온다.
-Niềm vui sẽ đến vào cuối sự khổ cực
=>Sau cơn mưa trời lại sáng
7.하늘이 무너져도 솟아날 구멍이 있다.
-Dẫu cho trời có sập thì vẫn có lỗ ngoi lên
=>Cái khó ló cái khôn
8.과부 사정은 과부가 안다
-Tình cảnh của quả phụ thì quả phụ mấy biết rõ
=>Mỗi cây mỗi hoa mỗi nhà mỗi cảnh
9.사위는 백 년 손님이다.
-con rể thì trăm năm vẫn là khách
=>Dâu là con rể là khách
10.암탉이 울면 집안이 망하다
-Nếu gà mái gáy thì trong nhà bị phá sản
=>Đàn ông rộng miệng thì sang, đàn bà rộng miệng tan hoang cửa nhà
11.열 손가락 깨물어 안 아픈 손가락 없다.
-Cắn 10 ngón tay thì khoogn có ngón nào là không đau
=>Con nào cũng là con
12.쇠귀에 경읽기
-Đọc kinh vào tai bò
=>Nước đổ đầu vịt, đàn gảy tai trâu
13.개구리 올챙이 적 생각 못한다
-Khi thành ếch quên mất thời nòng nọc
=>Lúc huy hoàng vội quên thủa hàn vi
14.일석이조
-Nhất thạch nhị điểu
=>1 công đôi việc, nhất cử lưỡng tiện
15.도둑이 제 말 저리다
-Kẻ trộm bị tê chân
=>Có tật giật mình
16.돌다리도 두들겨보고 건너라
-Dù cầu làm bằng đá cũng phải gõ thử trước khi đi
=>Suy trước tính sau, trăm việc trăm thắng
17.다 된 밥에 재 뿌리기
-Rắc tro vào nồi cơm gần chín
=>Dã tràng xe cát
18.가지 많 은 나무가 바람 잘 날 없다
-Cây nhiều cành thì dễ lung lay trước gió
=>Thuyền to thử sóng lớn
19.어려움을 강해야 누가 정말 좋은 친구지 안다
-Khi gặp khó khăn mấy biết ai là bạn thực sự
=>Gian nan mấy biết bạn hiền
20.가까운 이웃 먼 친척보다 낫다
-Hàng xóm ở gần tốt hơn bà con ở xa
=>Bán anh em xa mua láng giềng gần