Định ngữ trong tiếng Hàn siêu thú vị
Định ngữ trong tiếng Hàn siêu thú vị
Trong tiếng Hàn gồm 2 dạng chính là Tính từ làm định ngữ và Động từ làm định ngữ.
1. Tính từ làm định ngữ
Công thức : A(으)ㄴ N
– ㄴ: Dùng khi tính từ không có patchim ( phụ âm cuối)
– 은: Dùng khi tính từ có patchim
Chú ý với tính từ kết thúc là phụ âm ㅂ thì dùng 운
Ví dụ :
– 예쁘다 => 예쁜 여자 : cô gái đẹp
2. Động từ làm định ngữ
a) Thì hiện tại
Công thức : V는 N
Trừ một số trường hợp động từ đặc biệt sẽ được nhắc đến ở dưới thì các động từ còn lại sẽ thêm 는 để làm định ngữ cho N sau nó
Ví dụ : 만나다 => 만나는 친구 : người bạn đang gặp
b) Thì quá khứ
Công thức : V(으)ㄴ N
– ㄴ: Dùng khi Động từ không có patchim
– 은: Dùng khi Động từ có patchim
Ví dụ : 만나다 => 만난 친구 : bạn đã gặp
c) Thì tương lai
Công thức : V(으)ㄹ N
– ㄹ: Dùng khi Động từ không có patchim hoặc có ㄹ (giữ nguyên ㄹ)
– 을 : Dùng khi Động từ có patchim trừ patchim ㄹ
Định ngữ tương lai của động từ dùng để diễn tả dự đoán về hành động, trạng thái của N trong tương lai
Ví dụ: 만날 사람 : người sẽ gặp.
Trường hợp động từ 이다 : dùng khi N bổ nghĩa cho N.
Công thức : N인 N
Ví dụ : 친구 => 친구인 배우 : người bạn diễn viên
Trường hợp động từ 있다/없다
Công thức : 있다/없다 + 는 => 있는/없는
Ví dụ : 재미있다 => 재미있는 영화 : phim hay
Một số câu dùng định ngữ tiêu biểu:
1.여기에 오는 사람는 제 친구이다.
Người mà đang đến đây là bạn của tôi.
2. 어제 저는 읽은 책이 많아요.
Hôm qua tôi đã đọc rất nhiều sách.
3. 저는 슬픈 영화를 싫어해요.
Tôi không thích những bộ phim buồn.
4. 지금은 쉬는 시간이다.
Bây giờ đang là giờ nghỉ.
5. 모르는 단어가 많습니다.
Tôi đang không biết nhiều từ vựng cho lắm.
6. 어제 만난 그 사람은 선생님이다.
Người mà tôi đã gặp hôm qua là cô giáo.
7. 이것이 어제 산 책입니다.
Đây là quyển sách tôi đã mua hôm qua
8. 부지런한 사람은 꼭 성공합니다.
Người siêng năng nhất định thành công.
9. 비가 오는 날에 외출을 하지 않는다.
Vào ngày đang mưa thì ko đi ra ngoài.
10. 내가 준 돈을 다 썼어?
Con dùng(tiêu) hết tiền mẹ đã cho rồi ư?.