SELECT MENU

Đuôi câu trong văn viết tiếng Hàn

Đuôi câu trong văn viết tiếng Hàn

=> Do còn rất nhiều bạn viết sai đuôi câu nên các bạn hãy tham khảo bài viết này để củng cố kiến thức và chữa một số lỗi mà hay mắc phải nhé.
<Gặp nhiều trong topik II – câu 52,53,54>
__________________________________
Đuôi văn viết dưới dạng ㄴ/는다
1. Thì hiện tại

– Động từ có patchim + 는다
먹다 > 먹는다, 받다 > 받는다, 갚다 > 갚는다
– Tính từ giữ nguyên
깨끗하다 > 깨끗하다, 짧다 > 짧다, 예쁘다 > 예쁘다
– Danh từ + 이다
음식이다, 천재이다, 때문이다, 이유이다 (trường hợp danh từ không có patchim có thể lược bỏ 이)
* Chú ý: động từ đuôi ㄹ kết hợp với ㄴ sẽ bỏ ㄹ nên chia như sau: 살다 > 산다 (sống), 늘다 > 는다 (tăng lên), 밀다 > 민다. (밀다 là đẩy, ủng hộ)
(Chỗ này phải hết sức lưu ý nhé)
_________________
2. Thì quá khứ
– Động từ/ Tính từ + 았/었다
부르다 > 불렸다, 좋아하다 > 좋아했다, 썰다 > 썰었다
다르다 > 달랐다, 크다 > 컸다, 맵다 > 매웠다
– Danh từ có patchim + 이었다
보물이었다, 선생님이었다, 펜이었다
Danh từ không có patchim + 였다
수도였다, 서비스였다, 나무였다.
_________________
3. Thì tương lai
– Động từ/ Tính từ + (으)ㄹ 것이다
쓰다 > 쓸 것 이다, 후회하다 > 후회할 것이다,
듣다 > 들을 것이다
신선하다 > 신선할 것이다, 좋다 > 좋을 것이다,
춥다 > 추울 것이다
– Danh từ + 일 것이다
박사일 것이다, 경찰일 것이다, 집일 것이다.
_________________________
4. Các dạng cần chú ý:
– 있다, 없다 được coi là tính từ đặc biệt nên giữ nguyên trong thì hiện tại ở tất cả các ngữ pháp có chúng: 고 있다, 아/어 있다, (으)ㄹ 수 있다…
재미있다 > 재미있다, 재미없다 > 재미없다
하고 있다 > 하고 있다, 읽고 있다 > 읽고 있다
서 있다 > 서 있다, 걸려 있다 > 걸려 있다
줄 수 있다 > 줄 수 있다, 갈 수 없다 > 갈 수 없다
– 지 않다 phụ thuộc vào từ đứng trước nó mà chia
먹지 않다 (động từ) > đuôi câu 먹지 않는다 (chia theo đuôi động từ)
좋지 않다 (tính từ) > đuôi câu 좋지 않다 (chia theo đuôi tính từ)
– 기도 하다 phụ thuộc vào từ đứng trước nó mà chia
오기도 하다 (động từ) > đuôi câu 오기도 한다 (chia theo đuôi động từ)
넓기도 하다 (tính từ) > đuôi câu 넓기도 하다 (chia theo đuôi tính từ)
– Dạng tính từ + 아/어지다 chuyển tính từ thành động từ nên ta chia theo đuôi động từ
많다 (tính từ) > 많아지다 (động từ) > đuôi câu 많아진다
약하다 (tính từ) > 약해지다 (động từ) > đuôi câu 약해진다
– Dạng tính từ + 아/어하다 chuyển tính từ thành động từ nên chia theo đuôi động từ
슬프다 (tính từ) > 슬퍼하다 (động từ) > đuôi câu 슬퍼한다
힘들다 (tính từ) > 힘들어하다 (động từ) > đuôi câu 힘들어한다
– Tương tự 고 싶다 là tính từ, 고 싶어하다 là động từ
보고 싶다 > 보고 싶다
보고 싶어하다 > 보고 싶어한다
– Dạng động từ + 아/어야 하다
(vẫn là động từ nên chia theo đuôi động từ)
잡아야 하다 > 잡아야 한다
운동해야 하다 > 운동해야 한다
– Một số từ hay nhầm lẫn
필요하다 (tính từ) > đuôi câu 필요하다
중요하다 (tính từ) > 중요하다
즐기다 (động từ) > 즐긴다, nghĩa là hứng thú.
맞다 (động từ) > 맞는다 , nghĩa là đón, đối mặt.
맞다 (tính từ) >맞다 nghĩa là đúng.

Trường hợp ‘늦다’ vừa là động từ vừa là tính từ.
Nên nếu động từ thì chia thành 늦는다
Nếu là tính từ thì chia thành 늦다

Nguồn: Internet, có chỉnh sửa.

Bài viết liên quan

097.799.4397
[contact-form-7 id="12" title="Liên hệ tư vấn"]