SELECT MENU

Sơ lược về ngữ pháp tiếng Trung

Sơ lược về ngữ pháp tiếng Trung được học tiếng trung ở bắc ninh tổng hợp, hy vọng bài viết có ích cho việc học tiếng trung của bạn tốt hơn

Sơ lược về ngữ pháp tiếng Trung

1. Về đại từ

– Là từ đại diện cho các loại từ khác. Có 3 loại đại từ. Ví dụ:
+ Đại từ nhân xưng: 我, 你, 他, 我们, 你们, 他们…
+ Đại từ nghi vấn: 什么, 怎么样, 哪, 多少, 几…
+ Đại từ chỉ định: 这,那..

2. Tân ngữ

– Là thành phần đứng sau động từ và chịu sự tác động của chủ thể hành động.
Vd: 他打破窗户了.
Thì chủ ngữ là: 他. Động từ: 打, tân ngữ: 窗户 (đứng sau động từ, chịu sự tác động của chủ thể).

3. Bổ ngữ

– Là thành phần đứng sau động từ và bổ xung ý nghĩa cho động từ.
Ví dụ: 他打破窗户了. Thì 破 là bổ ngữ. bổ xung ý nghĩa cho động từ. Đập như thế nào, đập vỡ.

4. Trạng ngữ

– Là thành phần đứng trước động từ, có thể đúng trước hoặc sau chủ ngữ. Có nhiều loại trạng ngữ khác nhau, bổ sung ý nghĩ cho câu về cách thức, địa điểm, thời gian, mức độ, đối tương.
Ví dụ:
· 明天他去北京。Thì: 明天 là trạng ngữ chỉ thời gian.
· 她在北京工作。Thì: 北京 là trang ngữ chỉ địa điểm.
· 她高兴的说。Thì: 高兴 là trạng ngữ chỉ cách thức.
· 他很好. Thì: 很là trạng ngữ chỉ mức độ.
· 他对我说。 Thì: 对là trạng ngữ chỉ đối tượng.

5. Định ngữ

– Là thành phần đứng trước danh từ. Có 2 tác dụng dùng để làm rõ và hạn chế cho danh từ trung tâm.
Ví dụ: 中国人。Thì 中国 được coi là định ngữ. 人 là danh từ trung tâm.

Làm thế nào để học tốt ngữ pháp?
1.Nắm rõ các định nghĩa, đặt câu với các từ vựng.
2. Xem phim TQ (phim tình cảm, phim hoạt hình….) để học cách dung ngữ pháp, sẽ nhớ được rất lâu.
3. Lên baidu xem cách phân biệt các cặp từ khó phân biệt, hoặc những gì chưa biết thì lên đó tra.
4. Mua quyển: “sổ tay người học tiếng hoa”, có đầy đủ ngữ pháp tiếng trung trong đó.
5. Học khóa online, viết lại bài khóa, làm bài tập thì cũng sẽ nhớ ngữ pháp rất dễ.

Một số cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung cơ bản:

Cấu trúc 1:

只有…才能…
Chỉ có… mới có thể… : thường đi với nhau, chỉ điều kiện.
Ví dụ:
只有你的话,我才能相信。
Chỉ có lời của bạn, tôi mới có thể tin.

Cấu trúc 2:

如果…就…
Nếu… thì…thường hay đi liền với nhau để biểu thị giả thiết.
Ví dụ:
如果你猜对了,我就告诉你;
Nếu bạn đoán đúng thì tôi sẽ nói cho bạn biết.

Cấu trúc 3:

不但…而且…
Không những….. mà còn…..: thường dùng liền với nhau để biểu thị mức độ tăng tiến.
Ví dụ:
我不但去过下龙湾,而且去过胡志明市。
Tôi không những đi qua Vịnh Hạ Long, mà còn đi qua thành phố Hồ Chí Minh.

Cấu trúc 4:

一…就…
Yī…jiù…
Hễ……. là…..: thường dùng liền với nhau để biểu thị nối tiếp.
Ví dụ:
阿凤一听情歌就哭。
Phượng hễ nghe tình ca là khóc.

Cấu trúc 5:

因为…所以…
Bởi vì……..cho nên………
Ví dụ:
因为妈妈喜欢吃水果,所以阿强经常买水果回家。
Bởi vì mẹ thích ăn hoa quả, cho nên Cường thường mua hoa quả về nhà.

Cấu trúc 6:

虽然…但是…
Suīrán…dànshì…
Tuy …… nhưng …….
Ví dụ:
虽然今天天气很冷,但是阿霞还是穿着短裙。
Tuy thời tiết hôm nay rất lạnh, nhưng Hà vẫn mặc váy ngắn.

Cấu trúc 7:

宁可 … 也不…
Thà…… cũng không……..
Ví dụ:
我宁可挨饿也不接受施舍。
Tôi thà chịu đói cũng không thèm nhận bố thí.

Cấu trúc 8:

既…又…
Vừa……. vừa…….; đã……… lại…….
Ví dụ:
弟弟既不会抽烟,又不会喝酒
Em trai vừa không biết hút thuốc lá, vừa không biết uống rượu.

Cấu trúc 9:

无论 … 都 …
Bất kể…… đều……, dù…… đều…….
Ví dụ:
无论生活的路有多坎坷,我们都应该好好的走下去。
Bất kể đường đời gậnh ghềnh thế nào, chúng ta đều nên vững bước đi lên.
Cấu trúc 10:
连….都…..
Ngay cả …… đều…….
Ví dụ:
今天太忙了,连饭都没有吃。
Hôm nay bận rộn quá, ngay cả cơm cũng chưa ăn.

Bài viết liên quan

097.799.4397
[contact-form-7 id="12" title="Liên hệ tư vấn"]